Chi phí xây nhà 2 tầng- Bảng chi phí chủng loại vật tư xây dựng
Để có được một ngôi nhà 2 tầng với không gian sống tiện nghi, thoải mái và sang trọng là mơ ước của rất nhiều người. Tuy nhiên để có một ngôi nhà đẹp và phù hợp thì không hề đơn giản bởi nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thiết kế, đồ dùng trang chí hay chi phí xây nhà. Vậy chi phí xây nhà 2 tầng gồm những gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay thôi.
Nhà 2 tầng là gì?
Nhà 2 tầng được thiết kế gồm 1 tầng trệt và 1 tầng lầu phía trên, đôi khi có thêm 1 gác lửng phía trên cùng. Diện tích nhà 2 tầng hầu hết được xây dựng trên nền đất có chiều dài tối thiểu là 10m và chiều rộng tối thiểu là 3,5 đến 4m.
Ưu điểm và nhược điểm của nhà 2 tầng
Ưu điểm của nhà 2 tầng
- Mang lại cảm giác riêng tư do khu vực phòng ngủ hay khu vực trẻ em thường đặt cách xa khu vực sinh hoạt chính.
- Tiết kiệm diện tích xây nhà: diện tích xây nhà không cần quá lớn mà vẫn đảm bảo đầy đủ các phòng chức năng phục vụ nhu cầu của gia chủ.
- Hình khối kiến trúc độc đáo, tính thẩm mỹ cao.
- Hạn chế tiếng ồn khi mưa.
- Giá thành rẻ, phù hợp với tài chính của nhiều hộ gia đình.
Nhược điểm của nhà 2 tầng
- Do diện tích nhỏ nên khó thiết kế gara để xe.
- Thiết kế phức tạp hơn nhà 1 tầng cùng diện tích.
Có nên thuê đơn vị tư vấn thiết kế?
Có nên thuê đơn vị tư vấn thiết kế không? Đây là câu hỏi của rất nhiều người khi có kế hoạch xây nhà. Nhiều người cho rằng không cần thiết phải thuê tư vấn thiết kế vì rất tốn tiền, chỉ cần đi tham khảo mẫu trên mạng, hay mẫu nhà đẹp quanh mình rồi đề bạt với đơn vị thi công để xây dựng. Đây là một sai lầm rất lớn vì nó không có sự bài bản, liên kết của ngôi nhà. Tuy nhiên có những người cũng nghĩ đến việc thuê đơn vị tư vấn thiết kế nhưng họ lo sợ mất tiền mà bản thiết kế lại không tốt.
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con người cũng theo đó mà tăng cao. Trước đây con người chỉ mong ăn no, mặc ấm, có nơi để ở nhưng khi cuộc sống đầy đủ hơn họ muốn có không gian sống thoải mái, đẹp, thuận tiện và thời thượng. Khi bạn không có chuyên môn, tự tìm hiểu, tự thiết kế thì sẽ rất khó để có được ngôi nhà mơ ước, đầy đủ chức năng.
Khi thuê đơn vị tư vấn thiết kế uy tín bạn sẽ nhận được:
- Tiết kiệm chi phí: bạn chỉ mất số tiền rất nhỏ so với số tiền xây dựng để chi cho tư vấn thiết kế. Thậm chí, bạn sẽ được tư vấn thiết kế miễn phí nếu sử dụng dịch vụ thi công chọn gói.
- Đảm bảo công năng sử dụng: việc thuê đơn vị thiết kế sẽ giúp bạn bố trí các phòng một cách hợp lý, phù hợp diện tích, đảm bảo không gian sống đẹp và tính thẩm mỹ cao.
- Hạn chế lãng phí vật tư: khi có bản thiết kế của ngôi nhà, bạn sẽ xác định được số lượng vật tư cần mua, giảm tình trạng phát sinh.
- Giảm bất đồng quan điểm: các kiến trúc sư sẽ lắng nghe yêu cầu, sở thích của các thành viên trong gia đình, sau đó lên ý tưởng thiết kế đáp ứng nhu cầu của mọi người trong nhà.
- Đồng bộ hóa giữa đơn vị thiết kế và đơn vị thi công: khi thiết kế và thi công của cùng 1 đơn vị thì sẽ có sự liên kết, hiểu ý nhau giúp việc thi công trở nên thuận lợi, tiết kiệm thời gian.
Nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xây nhà 2 tầng
Điều kiện thi công
Xây nhà trong hẻm nhỏ gây khó khăn cho việc ép cọc, đổ bê tông tươi, vận chuyển vật tư, máy móc, thiết bị đến công trường. Vì không có chỗ tập kết vật liệu nên tốn sức cho người vận chuyển, tốn chi phí nhân công.
Địa điểm xây dựng
Xây nhà ở những thành phố lớn, đông dân cư sẽ có đơn giá cao hơn ở những vùng quê.
Phong cách kiến trúc
Thiết kế kiến trúc nhà ở có 3 phong cách phổ biến: hiện đại, cổ điển và tân cổ điển. Đặc trưng của phong cách cổ điển và tân cổ điển là phù điêu, phào chỉ. Những cách thiết kế này cần thợ có tay nghề cao, kinh nghiệm lâu năm vì nó đòi hỏi người thợ phải tỉ mỉ, cẩn thận, khéo léo.
Cách hình thức thi công xây thô
Khi thi công xây thô với những nhà đổ bê tông sàn trệt, thi công cầu thang ziczac thay vì cầu thang bản,… sẽ làm chi phí thi công xây thô tăng lên. Vì vậy, mỗi ngôi nhà có hình thức xây thô khác nhau thì chi phí sẽ khác nhau.
Hạng mục hoàn thiện
Hạng mục hoàn thiện cơ bản của mỗi ngôi nhà là khác nhau chẳng hạn như: ốp lát gạch sàn mái chống thấm, ốp đá trang trí mặt tiền, vách kính nhà vệ sinh,…. Nhu cầu của chủ đầu tư cũng ảnh hưởng đến chi phí khác biệt của các công trình có diện tích tương đương.
Vật tư hoàn thiện
Ngày nay, vật tư hoàn thiện vô cùng đa dạng. Mỗi hãng sẽ có giá khác nhau, đồ dày thiết kế khác nhau. Do vậy, chỉ cần thay đổi chủng loại vật tư thì chi phí cũng đã thay đổi rất nhiều. Chẳng hạn, cửa nhôm kính cũng có rất nhiều hãng như eurowindow, xingfa,…hay cửa của một hãng cũng chia ra thiết kế cố định, cửa 1 cánh, cửa 2 cánh,….
Chi phí xây nhà 2 tầng
Chi phí bản vẽ thiết kế
Bản vẽ thiết kế bao gồm bản vẽ phác thảo dựa trên yêu cầu của gia chủ, bản vẽ thiết kế, hồ sơ thiết kế cho các hạng mục: xin phép xây dựng, kiến trúc, kết cấu công trình, cấp điện, cấp thoát nước, bảng khái toán công trình, công tác giám sát và tư vấn.
Thiết kế bản vẽ kỹ thuật là bước quan trọng giúp gia chủ hình dung trực quan nhất về ngôi nhà 2 tầng tương lai của mình.
Chi phí thiết kế dao động từ 130.000 – 200.000 đồng/m2 đối với bản vẽ kiến trúc và 130.000 – 180.000 đồng/m2 đối với bản vẽ nội thất.
Chi phí thi công phần thô
Xây dựng phần thô bao gồm các công việc: xây, trát, thi công phần mái, phần ngầm,…
Mỗi đội ngũ thi công ở mỗi nơi sẽ có giá khác nhau. Bên cạnh đó, phong cách kiến trúc cũng ảnh hưởng đến chi phí thi công, phong cách kiến trúc đơn giản thì chi phí sẽ rẻ hơn những phong cách kiến trúc cổ điển, tân cổ điển.
Chi phí thi công phần hoàn thiện
Chi phí hoàn thiện ngôi nhà quyết định ở giá vật tư, chất liệu hoàn thiện. Với mỗi loại vật liệu có xuất xứ, chất liệu, gia công khác nhau thì cũng có chi phí khác nhau.
Ví dụ: gỗ tự nhiên thường có giá từ 1.000.000 – 1.300.000 đồng/m2. Trong khi gỗ công nghiệp có giá từ 400.000 – 800.000 đồng/m2.
Chi phí nội thất
Nội thất hoàn thiện ngôi nhà là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến chi phí xây nhà. Nội thất rất đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng, màu sắc, chất liệu nên chi phí nội thất có giá vô chừng. Tùy thuộc vào phong cách thiết kế ngôi nhà, nhu cầu của chủ đầu tư mà chọn lựa nội thất phù hợp.
Bảng chi phí chủng loại vật tư
CHỦNG LOẠI VẬT TƯ PHẦN HOÀN THIỆN | |||||
ĐƠN GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU |
GÓI VẬT TƯ TRUNG BÌNH 5.500.000 đồng/m2 |
GÓI VẬT TƯ KHÁ 5.800.000 đồng/m2 |
GÓI VẬT TƯ TỐT 6.250.000 đồng/m2 |
GHI CHÚ | |
VẬT LIỆU PHẦN THÔ | |||||
1 | Sắt thép | Hòa Phát, Việt Pháp, Việt Đức | Hòa Phát, Việt Pháp, Việt Đức | Việt Nhật hoặc Ponima | Đường kính thép tuân thủ thiết kế (có thuyết minh tính toán) |
2 | Xi măng đổ Bê tông | Hoàng Thạch, Hoàng Long, Chinfon | Hoàng Thạch, Hoàng Long, Chinfon | Holcim (Insee), Hà Tiên đa dùng cho công tác bê tông | Bê tông mác 250 |
3 | Xi măng Xây trát tường | Duyên Hà, Hoàng Thạch, Hoàng Long, Chinfon | Duyên Hà, Hoàng Thạch, Hoàng Long, Chinfon | Holciem Hà Tiên xây tô cho công tác xây tô | Dùng cho công tác móng và cột |
4 | Bê tông thương phẩm | Bê tông Việt Hà, Việt Đức, Chèm Mác 250 | Bê tông Việt Hà, Việt Đức, Chèm Mác 250 | Bê tông Việt Hà, Việt Đức, Chèm Mác 250 | Dùng cho công tác mái |
5 | Cát đổ bê tông | Cát hạt lớn | Cát hạt lớn | Cát hạt lớn | |
6 | Cát xây, trát tường | Cát hạt lớn, hạt trung | Cát hạt lớn, hạt trung | Cát hạt lớn, hạt trung | |
7 | Gạch xây tường bao | Gạch đặc M75 | Gạch đặc M75 | Gạch tuynel a1 | |
8 | Gạch xây tường ngăn phòng | Gạch lỗ M50 | Gạch lỗ M50 | Gạch tuynel a1 | |
9 | Dây điện chiếu sáng | Dây Trần Phú | Dây Trần Phú | Cadivi | Tiết diện dây theo tính toán thiết kế chịu tải |
10 | Đường ống cấp thoát nước | Tiền phong | Tiền phong | Bình Minh | |
11 | Hóa chất chống thấm sàn mái, nhà vệ sinh | Sika Latex – TH, Membrane | Sika Latex – TH, Membrane | Sika Latex – TH, Membrane | |
GẠCH ỐP & LÁT | |||||
1 |
GẠCH NỀN CÁC TẦNG (Đồng Tâm, Bạch Mã, ….) |
Gạch 600*600 Đơn giá: 180.000đ/m2 |
Gạch 600*600 Đơn giá: 220.000đ/m2 |
Gạch 800*800, Gạch 600×660 Đơn giá: 320.000đ/m2 |
Gạch len cắt từ gạch nền theo đúng tiêu chuẩn |
2 |
GẠCH NỀN SÂN THƯỢNG, SÂN TRƯỚC, SÂN SAU (Đồng Tâm, Bạch Mã, …..) |
Gạch 400*400 Đơn giá: 120.000đ/m2 |
Gạch 600*600 Đơn giá: 200.000đ/m2 |
Gạch theo hình thức thiết kế Đơn giá: 250.000đ/m2 |
Không bao gồm gạch trên mái |
3 |
GẠCH NỀN WC (Đồng Tâm, Bạch Mã, ….) |
Gạch tùy chọn Đơn giá: 110.000đ/m2 |
Gạch tùy chọn Đơn giá: 160.000đ/m2 |
Gạch tùy chọn Đơn giá: <=220.000đ/m2 |
|
4 |
GẠCH ỐP TƯỜNG WC (Đồng Tâm, Bạch Mã, …..) |
Gạch tùy chọn Đơn giá: 120.000đ/m2 |
Gạch tùy chọn Đơn giá: 160.000đ/m2 |
Gạch tùy chọn Đơn giá: <=220.000đ/m2 |
Gạch ốp cao <2,4m |
5 | KEO CHÀ RON | Loại sika tiêu chuẩn | Loại sika tiêu chuẩn | Loại sika tiêu chuẩn | |
6 | GẠCH TRANG TRÍ (Mặt tiền, sân vườn) |
Gạch tùy chọn Đơn giá: 350.000đ/m2 Khối lượng: 10m2 |
Gạch tùy chọn Đơn giá: 400.000đ/m2 |
Tùy vào thiết kế mặt tiền | |
PHẦN SƠN NƯỚC | |||||
7 | SƠN NƯỚC NGOÀI TRỜI |
Sơn Kansai, Bột trét Kansai Đơn giá: 60.000đ/m2 |
Sơn Kansai, Bột trét Kansai Đơn giá: 65.000đ/m2 |
Sơn Kansai, Bột trét Kansai Đơn giá: 75.000đ/m2 |
|
8 | SƠN NƯỚC TRONG NHÀ |
Sơn Kansai, Bột trét Kansai Đơn giá: 50.000đ/m2 |
Sơn Kansai, Bột trét Kansai Đơn giá: 60.000đ/m2 |
Sơn Kansai, Bột trét Kansai Đơn giá: 70.000đ/m2 |
|
9 | SƠN DẦU CỬA, LAN CAN, KHUNG SẮT BẢO VỆ | Sơn tĩnh điện | Sơn tĩnh điện | Sơn tĩnh điện | |
PHẦN CỬA ĐI, CỬA SỔ | |||||
10 | CỬA ĐI CÁC PHÒNG |
Cửa nhôm Việt Pháp Đơn giá: 2.000.000đ/bộ |
Cửa nhôm Xingfa Đơn giá: 3.000.000đ/bộ |
Cửa gỗ công nghiệp composite Đơn giá: 3.700.000đ/bộ |
|
11 | CỬA ĐI WC |
Cửa nhôm Việt Pháp Đơn giá: 1.500.000đ/m2 |
Cửa nhôm hệ 1000, sơn tĩnh điện, kính 5 ly Đơn giá < 2.500.000đ/m2 |
Cửa nhôm kính hệ Xingfa, kính dày 6.38ly Đơn giá < 3.000.000đ/m2 |
|
12 | CỬA MẶT TIỀN CHÍNH |
Cửa sắt 3*6*1.4mm mạ kẽm, sơn dầu. Kính 5 ly cường lực, Đơn giá: 1.100.000đ/m2 |
Cửa sắt 4*8*1.4mm mạ kẽm, sơn dầu. Kính 5 ly cường lực, Mẫu chia ô giả gỗ Kính 8 ly cường lực Đơn giá 1.600.000đ/m2 |
Cửa nhôm kính hệ Xingfa, kính dày 6.38ly Đơn giá:2.100.000đ/m2 |
|
13 | CỬA ĐI, CỬA SỔ, VÁCH KÍNH (BAN CÔNG, SÂN THƯỢNG TRƯỚC – SAU…) |
Cửa sắt 3*6*1.4mm mạ kẽm, sơn dầu. Kính 5 ly cường lực, Diện tích < 5m2 Đơn giá: 1.100.000đ/m2 |
Cửa sắt 4*8*1.4mm mạ kẽm, sơn dầu. Kính 5 ly cường lực, Diện tích < 5m2 Mẫu chia ô giả gỗ Kính 8 ly cường lực Đơn giá1.600.000đ/m2 |
Cửa nhôm kính hệ Xingfa, kính dày 6.38ly Đơn giá:2.100.000đ/m2 |
|
14 | KHUNG CỬA SẮT BẢO VỆ Ô CỬA SỔ (CHỈ BẢO VỆ HỆ THỐNG CỬA MẶT TIỀN) |
Sắt hộp 14*14*1.0mm sơn dầu. Đơn giá: 300.000đ/m2 |
Sắt hộp 20*20*1.0mm sơn dầu. Đơn giá: 450.000đ/m2 |
Sắt hộp 25*25*1.0mm sơn dầu. Đơn giá: 550.000đ/m2 |
|
15 | KHÓA CỬA CHÍNH, BAN CÔNG, SÂN THƯỢNG |
Khóa tay gạt Đơn giá 200.000đ/cái |
Khóa tay gạt Đơn giá 350.000đ/cái |
Khóa tay gạt Đơn giá 400.000đ/cái |
Cửa nhựa lõi thép không cung cấp ổ khóa |
16 | KHÓA CỬA WC |
Khóa tay nắm tròn Đơn giá 150.000đ/cái |
Khóa tay gạt Đơn giá 250.000đ/cái |
Khóa tay gạt cao cấp Đơn giá 300.000đ/cái |
Cửa nhựa lõi thép không cung cấp ổ khóa |
17 | Ô GIẾNG TRỜI, LỖ THÔNG TẦNG (NẾU CÓ) |
Khung sắt bảo vệ 14*14*1,0mm Đơn giá: 400.000đ/m2 |
Khung sắt bảo vệ 20*20*1,2mm sơn dầu. Đơn giá: 550.000đ/m2 Kính cường lực lấy sáng 8ly Đơn giá: 650.000đ/m2 |
Khung sắt bảo vệ 25*25*1,2mm sơn dầu. Đơn giá: 600.000đ/m2 Kính cường lực lấy sáng 8ly Đơn giá: 750.000đ/m2 |
Nhân công và vật tư |
18 | CỬA CỔNG (NẾU CÓ SÂN VÀ TRONG PHẠM VI TÍNH DIỆN TÍCH BÁO GIÁ) |
Cửa sắt sơn dầu, mẫu đơn giản Đơn giá: 900.000đ/m2 |
Cửa sắt sơn dầu, theo mẫu. Đơn giá: 1.300.000đ/m2 |
Cửa sắt sơn dầu, theo mẫu. Đơn giá: 1.800.000đ/m2 |
|
19 | KHÓA CỬA CỔNG (NẾU CÓ) | Không bao gồm | Đơn giá: 600.000đ/cái | Đơn giá: 600.000đ/cái | Khóa cơ |
THẠCH CAO – GIẤY DÁN TƯỜNG | |||||
20 | TRẦN THẠCH CAO |
Khối lượng theo thiết kế Đơn giá: 190.000đ/m2 Mẫu đơn giản |
Khối lượng theo thiết kế Đơn giá: 200.000đ/m2 |
Khối lượng theo thiết kế, Vĩnh Tường Đơn giá: 230.000đ/m2 |
Nhân công và vật tư |
21 | GIẤY DÁN TƯỜNG HÀN QUỐC |
Khối lượng 2 cuộn Đơn giá: 1.500.000đ/cuộn |
Khối lượng 4 cuộn Đơn giá: 1.500.000đ/cuộn |
||
PHẦN ĐIỆN | |||||
22 | VỎ TỤ ĐIỆN TỔNG VÀ TỤ ĐIỆN TẦNG (Loại 4 đường) | Sino | Sino | Sino | |
23 | MCB |
Sino (Số lượng theo thiết kế) |
Sino (Số lượng theo thiết kế) |
Panasonic (Số lượng theo thiết kế) |
|
24 | CÔNG TẮC, Ổ CẮM |
Sino (Số lượng theo thiết kế) |
Sino (Số lượng theo thiết kế) |
Panasonic (Số lượng theo thiết kế) |
|
25 | Ổ CẮM ĐIỆN THOẠI, INTERNET, TRUYỀN HÌNH CÁP |
Sino (Số lượng theo thiết kế) |
Sino (Số lượng theo thiết kế) |
Panasonic (Số lượng theo thiết kế) |
|
26 | ĐÈN THẮP SÁNG TRONG PHÒNG |
1 bóng đèn tuýp 1,2m đơn cho phòng có diện tích ≤12m2 2 bóng đèn tuýp 1,2m đơn cho phòng có diện tích >12m2 Đơn giá: 80.000đ/ đèn |
Lắp đủ số bóng đèn led tròn âm trần cho phòng, số lượng 3m2/đèn Đơn giá: ≤80.000đ đèn |
Lắp đủ số bóng đèn led (Ledgo) tròn âm trần cho phòng, số lượng theo thiết kế Đơn giá: ≤125.000đ đèn |
|
27 | ĐÈN VỆ SINH |
Đèn mâm ốp trần, mỗi WC 1 cái. Đơn giá: 120.000đ/cái |
Đèn mâm ốp trần, mỗi WC 1 cái. Đơn giá: 220.000đ/cái |
Đèn mâm ốp trần, mỗi WC 1 cái. Đơn giá: 350.000đ/cái |
|
28 |
ĐÈN TRANG TRÍ TƯỜNG CẦU THANG |
CĐT chọn mẫu, mỗi tầng 1 cái Đơn giá: 150.000đ/cái |
CĐT chọn mẫu, mỗi tầng 1 cái Đơn giá: 220.000đ/cái |
CĐT chọn mẫu, mỗi tầng 1 cái Đơn giá: 350.000đ/cái |
|
29 | ĐÈN BAN CÔNG |
CĐT chọn mẫu, mỗi tầng 1 cái Đơn giá: 220.000đ/cái |
CĐT chọn mẫu, mỗi tầng 1 cái Đơn giá: 350.000đ/cái |
||
30 | ĐÈN HẮT TRANG TRÍ TRẦN THẠCH CAO |
Mỗi phòng 04 bóng 1,2m hoặc 10m led dây Đơn giá: 200.000đ/cái hoặc 80.000đ/m dây led |
Mỗi phòng 06 bóng 1,2m hoặc 15m led dây Đơn giá: 200.000đ/cái hoặc 80.000đ/m dây led |
||
31 | QUẠT HÚT WC |
Mỗi WC 1 cái Đơn giá: 300.000đ/m2 |
Mỗi WC 1 cái Đơn giá: 350.000đ/m2 |
||
PHẦN THIẾT BỊ VỆ SINH- THIẾT BỊ NƯỚC | |||||
32 | BÀN CẦU (Inax, American, Caesar, Toto, Thiên Thanh…) | Đơn giá: 1.500.000đ/cái | Đơn giá: 3.000.000đ/cái | Đơn giá: <=6.000.000đ/cái | 1WC/1 cái |
33 |
LAVABO + BỘ XẢ (Inax, American, Caesar, Toto, Thiên Thanh…) |
Đơn giá: 550.000đ/cái | Đơn giá: 1.500.000đ/cái | Đơn giá: <=2.000.000đ/cái | 1WC/1 cái |
34 | VÒI XẢ LAVABO | Đơn giá: 300.000đ/cái | Đơn giá: 1.000.000đ/cái | Đơn giá: <=1.500.000đ/cái | 1WC/1 cái |
35 | VÒI XẢ SEN WC (nóng lạnh) | Đơn giá: 600.000đ/cái | Đơn giá: 1.200.000đ/ cái | Đơn giá: <=2.000.000đ/ cái | 1WC/1 cái |
36 | VÒI XỊT WC | Đơn giá: 100.000đ/cái | Đơn giá: 150.000đ/cái | Đơn giá: 250.000đ/cái | 1WC/1 cái |
37 | VÒI SÂN THƯỢNG, BAN CÔNG, SÂN | Đơn giá: 100.000đ/cái | Đơn giá: 120.000đ/cái | Đơn giá: 150.000đ/cái | 1WC/1 khu vực |
38 |
CÁC PHỤ KIỆN WC (gương soi, móc treo đồ, kệ xà bông) |
Đơn giá: 1.000.000đ/bộ | Đơn giá: 1.500.000đ/bộ | 1WC/1 bộ | |
39 | PHỄU THU SÀN |
Inox chống hôi Đơn giá: 60.000/ cái |
Inox chống hôi Đơn giá: 100.000/ cái |
Inox chống hôi Đơn giá: 150.000/ cái |
|
40 | CẦU CHẮN RÁC | Đơn giá: 60.000đ/cái | Đơn giá: 100.000đ/cái | Đơn giá: 150.000đ/cái | |
41 |
CHẬU RỬA CHÉN Đại thành, luxta,… |
Đơn giá: 800.000đ/cái | Đơn giá: 1.500.000đ/cái | Đơn giá: 2.000.000đ/cái | |
42 | VÒI RỬA CHÉN (vòi lạnh) | Đơn giá: 500.000đ/cái | Đơn giá: 1.000.000đ/cái | Đơn giá: 1.300.000đ/cái | |
43 | MÁY BƠM NƯỚC PANASONIC |
Panasonic Đơn giá: 2.000.000đ/cái |
Panasonic Đơn giá: 2.000.000đ/cái |
Panasonic Đơn giá: 2.000.000đ/cái |
|
44 | BỒN INOX |
Bồn inox 500lit Đơn giá: 2.100.000đ/cái |
Bồn inox 1.500lit Đơn giá: 5.500.000đ/cái |
Bồn 2.000lit Đơn giá: 7.500.000đ/cái |
|
45 | CHÂN SẮT NÂNG BỒN NƯỚC |
Sắt V5 dày 5mm Đơn giá: 2.000.000đ |
Sắt V5 dày 5mm Đơn giá: 2.000.000đ |
||
46 | MÁY NƯỚC NÓNG NLMT |
Tân Á Đại Thành, Hướng dương 150L Đơn giá: 7.000.000đ/cái |
Tân Á Đại Thành, Hướng dương 180L Đơn giá: 8.000.000đ/cái |
||
47 | ỐNG NÓNG LẠNH | Ống Tiền Phong theo thiết kế | Ống Tiền phong theo thiết kế | Ống Tiền phong theo thiết kế | |
48 | ỐNG ĐỒNG, ỐNG NƯỚC MÁY LẠNH |
Khối lượng 50md Đơn giá: 250.000đ/md, ống Thái Lan dày 7 rem |
Khối lượng 80md Đơn giá: 250.000đ/md, ống Thái Lan dày 7 rem |
||
PHẦN CẦU THANG | |||||
49 | ĐÁ BẬC CẦU THANG, LEN CẦU THANG |
Suối Lau: 570.000đ/m2 (Không bao gồm len) |
Trắng Ấn độ, Hồng Gia Lai Đơn giá: 800.000đ/m2 |
Đá kim sa trung, nhân tạo Đơn giá: 1.200.000đ/m2 |
|
50 | TRỤ ĐỀ BA | Gỗ căm xe: 1.800.000đ/trụ | Gỗ căm xe: 2.400.000đ/trụ | ||
51 | TAY VỊN CẦU THANG | Tay vịn theo thiết kế | Tay vịn theo thiết kế | Tay vịn theo thiết kế | |
52 | LAN CAN CẦU THANG | Lan can theo thiết kế | Lan can theo thiết kế | Lan can theo thiết kế | |
PHẦN LAN CAN | |||||
53 | LAN CAN, TAY VỊN BAN CÔNG | Theo mặt tiền thiết kế | Theo mặt tiền thiết kế | Theo mặt tiền thiết kế | |
ĐÁ HOA CƯƠNG | |||||
54 | ĐÁ HOA CƯƠNG MẶT TIỀN TẦNG TRỆT |
Ốp gạch men khổ lớn Đơn giá: 120.000đ/m2 |
Trắng Ấn độ, Đen Indonesia, Hồng Gia Lai Đơn giá: 1.000.000đ/m2 |
Kim sa trung, Đá nhân tạo, Đơn giá: 1.400.000đ/m2 |
|
55 | ĐÁ HOA CƯƠNG BẬC TAM CẤP (trong phạm vi tính diện tích) |
Ốp gạch men Đơn giá: 150.000đ/m2 |
Trắng Ấn độ, Hồng Gia Lai , đen Inđonesia Đơn giá: 800.000đ/m2 |
Đá kim sa trung, nhân tạo Đơn giá: 1.200.000đ/m2 |
|
56 | ĐÁ HOA CƯƠNG NGẠCH CỬA |
Ốp gạch men theo nền |
Trắng Ấn độ, Hồng Gia Lai Đơn giá: 130.000đ/md |
Đá kim sa trung, nhân tạo Đơn giá: 150.000đ/md |
Những lưu ý khi xây nhà 2 tầng
- Cần phải khảo sát địa chất để xác định được loại móng phù hợp.
- Lựa chọn nguyên vật liệu có chất lượng tốt để ngôi nhà được bền với thời gian.
- Xác định mục đích sử dụng nhà 2 tầng: nhà để ở hay cho thuê .
- Xác định được đặc điểm cơ bản của ngôi nhà định xây như diện tích, số lượng phòng,…
- Lựa chọn phong cách kiến trúc phù hợp để tạo ấn tượng, sức hút riêng cho ngôi nhà.
- Khi xây nhà, yếu tố phong thủy rất quan trọng bởi nó ảnh hưởng đến tài vận, sức khỏe, thành công,…của gia chủ. Vì vậy cần phải tham vấn kiến trúc sư giàu chuyên môn và có thâm niên trong nghề.
- Lựa chọn đơn vị thiết kế, thi công có kinh nghiệm, tâm huyết với nghề.
Tham khảo một số mẫu nhà 2 tầng
Trên đây là câu trả lời cho các bạn đang quan tâm đến chi phí xây nhà 2 tầng cũng những lưu ý quan trọng mà Nhà Huế muốn gửi đến các chủ đầu tư. Nếu bạn có những thắc mắc cần chúng tôi giải đáp, tư vấn thiết kế hay thi công công trình hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline:0935 004 225.